So sánh Snapdragon 750G vs Dimensity 1200, rồng già đuối sức

Chia sẻ So sánh Snapdragon 750G vs Dimensity 1200, rồng già đuối sức là vấn đề trong bài viết bây giờ của chúng mình TopBranding.vn. Theo dõi nội dung để biết nhé.

Qualcomm và MediaTek là hai kỳ phùng địch thủ trong lĩnh vực sản xuất chipset trên Smartphone. Sự cạnh tranh giữa hai ông lớn luôn khiến dân tình chúng ta hào hứng, liệu cuộc đối đầu giữa Snapdragon 750G và Dimensity 1200 ai sẽ bị đánh bại? Cùng khám phá qua bài viết bên dưới nhé!

So sánh Snapdragon 750G và Dimensity 1200, rồng già đuối sức

So sánh Snapdragon 750G và Dimensity 1200, rồng già đuối sức

I. Giới thiệu chung

1. Chip Dimensity 1200

Dimensity 1200 được hoàn thiện trên tiến trình 6nm và thuộc phiên bản chipset cao cấp của nhà MediaTek. Đây còn được biết đến là bộ vi xử lý thông minh với Arm Cortex-A78 3GHz mang lại khả năng phản hồi “nhanh chớp nhoáng”, tăng đến 22% tốc độ xử lý thông tin và tiết kiệm đến 26% điện năng tiêu thụ.

Ngay khi vừa trình làng vào thời điểm 2022, Dimensity 1200 nhanh chóng được giới công nghệ đánh giá nó có sức mạnh ngang tầm với kỳ phùng địch thủ của mình là Snapdragon 850 đến từ Qualcomm. 

Chip Dimensity 1200

Chip Dimensity 1200

Điểm sáng mà em chipset này sở hữu chính là hỗ trợ công nghệ Ray Tracing (dò tia) giúp nâng tầm chất lượng đồ họa, chiến game bao sướng mắt. Bên cạnh đó, Dimensity 1200 mang lại tốc độ làm tươi đến 168Hz – một con số cực khủng để bạn cân tất tần tật game chuyên về nhịp độ như: đua xe, MOBA hay FPS. 

Mời bạn tham khảo một số mẫu điện thoại được trang bị Dimensity 1200 cực kỳ mạnh mẽ:

1

1

2. Chip Snapdragon 750G

Snapdragon 750G ra mắt sớm hơn khi được trình làng vào tháng 9/2020, chipset “đầu 7” nhà Qualcomm được tích hợp công nghệ 5G và Wifi 6 tân tiến giúp mang lại đường truyền mạng cực nhanh cho bạn lướt web hay chiến game phà phà, không lo bị “đứt dây đàn” giữa chừng. 

Hơn cả thế, Qualcomm còn tối ưu Snapdragon 750 đáng kể bởi khả năng đồ họa được cải thiện đến 20% so với phiên bản tiền nhiệm là Snapdragon 768G và Snapdragon 765G.

Chip Snapdragon 750G hiệu năng mạnh mẽ, vượt trội

Chip Snapdragon 750G hiệu năng mạnh mẽ, vượt trội

Không hổ danh là chipset dành cho game thủ, Snapdragon 750G được tích hợp công nghệ Snapdragon Elite Gaming có tốc độ phản hồi và xử lý thông tin nhanh. Khả năng làm mới hình ảnh cũng vượt trội khi đạt đến 120Hz. Nhìn chung, với các tựa game quốc dân hiện nay thì ứng cử viên Snapdragon 750G có thể cân khá ổn áp. 

II. So sánh Snapdragon 750G vs Dimensity 1200

Điểm lấy từ trang NANOREVIEW.NET – một trang uy tín về so sánh và xếp hạng sản phẩm công nghệ, đặc biệt là chip điện thoại. Điểm được đánh giá theo thông số kỹ thuật, các bài kiểm tra và điểm chuẩn phần mềm và phân tích ý kiến của người dùng.

1. Thông số kỹ thuật

Điểm Benchmarks là chỉ số giúp bạn đo lường hiệu suất của thiết bị, điểm càng cao chứng tỏ thiết bị càng mạnh. Điểm Benchmarks CPU cao thể hiện khả năng xử lý các tác vụ nhanh hơn, mượt mà hơn, mở ứng dụng nhanh hơn. Còn điểm Benchmarks GPU cao chứng tỏ khả năng chơi game, xử lý các tác vụ liên quan đồ họa của thiết bị sẽ tốt hơn.










Tiêu chí Snapdragon 750G Dimensity 1200
Thời gian ra mắt Tháng 9/2020 Tháng 1/2021
Số nhân 8 nhân 8 nhân
GPU Adreno 619 Mali-G77 MC9
Điểm Benchmarks 386,584 676,247
Điểm Benchmarks CPU 120,081 168,286
Điểm Benchmarks GPU 93,174 245,096

Khi mang lên bàn cân so sánh giữa 2 con chip, có lẽ “Rồng già” Snapdragon 750G đã thua cuộc hoàn toàn khi điểm Benchmarks tổng thua Dimensity 1200 đến ~290.000 điểm. Cụ thể, Snapdragon 750G đạt được con số 386,584 điểm và Dimensity 1200 đạt được con số đến 676,247 điểm.

Chưa kể điểm Benchmarks GPU Dimensity 1200 lên đến con số 245,096 cao hơn Snapdragon 750G gấp đôi. Đây là bằng chứng rõ ràng nhất cho bạn nhìn thấy Dimensity 1200 tối ưu đồ họa rất đỉnh, sắc màu hiển thị tươi tắn rất đã mắt.

2. Trải nghiệm game thực tế

Trong bảng dưới sẽ thể hiện sức mạnh của con chip thông qua chỉ số FPS ở các tựa game. FPS là số khung hình trên giây, số FPS càng cao chứng tỏ việc chơi game mượt mà và con chip đó càng mạnh.

Còn Low (Thấp), Medium (Bình Thường), High (Cao), Ultra (Cực Cao) là các mức thiết lập đồ họa trong game. Thiết lập càng cao thì đồ họa hiển thị trong game càng đẹp nhưng sẽ đòi hỏi con chip càng mạnh để chạy được mức đồ họa đó

Bạn có thể tìm hiểu thêm: FPS là gì? Những yếu tố ảnh hưởng và thông số FPS phù hợp chơi game












Tên game  Snapdragon 750G Dimensity 1200
PUBG Mobile 58 FPS – [High] 68 FPS – [Ultra]
Call of Duty: Mobile 37 FPS – [High] 60 FPS – [High]
Fortnite 28 FPS – [Medium] 28 FPS – [Low]
Shadowgun Legends 61 FPS – [Low] 71 FPS – [Ultra]
World of Tanks Blitz 60 FPS – [Ultra] 88 FPS – [Ultra]
Genshin Impact 51 FPS – [Ultra]
Mobile Legends: Bang Bang 56 FPS – [Ultra] 60 FPS – [Ultra]
*Ô được tô màu thể hiện con chip đó chơi game tốt hơn.

Không nằm ngoài dự đoán, kết quả trải nghiệm game thực tế cũng thể hiện rõ Dimensity 1200 chiếm ưu thế hơn. Phần lớn, các game từ nhẹ đến nặng thì “em ấy” cũng tối ưu được mức thiết lập từ High đến Ultra với chỉ số FPS khá cao. 

Điều đáng chú ý ở bảng trên là trong khi Dimensity 1200 chỉ chơi được game Fortnite ở mức thiết lập Low thì Snapdragon 750G lại tối ưu lên được mức thiết lập Medium với chỉ số khung hình trên giây (FPS) là 28. Nhìn chung, để trải nghiệm game mượt, cháy nhất thì ưu thế vẫn nghiêng về Dimensity 1200.

3. Lựa chọn của người dùng trên trang NANOREVIEW.NET

Lựa chọn của người dùng

Lựa chọn của người dùng

Tính đến thời điểm hiện tại (21/11/2022), trang đánh giá Nanoreview.net đã thu về 1192 lượt bình chọn từ phía người dùng. Không quá bất ngờ khi Dimensity 1200 dành được con số khá khủng, đến 981 người (82.3%) đồng ý rằng họ yêu thích bộ vi xử lý đến từ nhà MediaTek hơn.

Trái lại, chiến binh nhà Qualcomm thì lại bị cho “hít khói” khi chỉ nhận được số phiếu bầu là 211 (17.7%). Qua đó, ta cũng hiểu được rằng Dimensity 1200 không những mạnh mẽ về mặt hiệu năng mà còn rất biết cách chinh phục sự yêu thích của người dùng phải không nào? 

Hiện nay chip Snapdragon 750G đã không còn sản phẩm mới đang kinh doanh tại TopBranding.vn. Con chip này đã có những bản nâng cấp là những con chip mới. Bạn có thể tham khảo một số sản phẩm khác nhé!

Các mẫu điện thoại chạy chip “Snapdragon 778G” là đời sau của chip Snapdragon 750G:

1

1

1

1

III. Kết luận

Cuộc đụng độ giữa hai ông lớn Qualcomm và MediaTek lần này có vẻ không cân sức bởi “rồng già” Snapdragon 750G phải đối đầu trực tiếp với ngôi sao chipset cao cấp Dimensity 1200 nên để giành chiến thắng là điều khá bất khả thi.

Tuy vậy, Snapdragon 750G cũng có nhiều ưu điểm khiến ta phải lưu tâm như: trang bị 5G, hỗ trợ tần số quét 120Hz. Đây là những điểm mạnh phục vụ nhu cầu gaming rất tốt.

Bên cạnh đó, sức mạnh của Dimensity 1200 rất lý tưởng để ta chinh phục các tựa game bom tấn như Genshin Impact. Tính năng Ray Tracing được tích hợp trên Dimensity 1200 cũng là điểm đắt giá khiến chipset được nhiều người săn đón.

Vì Dimensity 1200 là bộ vi xử lý còn mới nên rất dễ tiếp cận trên thị trường, để chọn đúng sản phẩm chất lượng, bạn có thể tham khảo các mẫu TopBranding.vn kinh doanh mà mình gợi ý bên trên nhé!

MUA NGAY ĐIỆN THOẠI CHÍNH HÃNG – ƯU ĐÃI HOT

Xem ngay các điện thoại chơi game tốt giá bình dân tại TGDD:

1

Bài viết bên trên đã cung cấp cho bạn đầy đủ thông tin về thông số kỹ thuật cũng như trải nghiệm game thực tế giữa Snapdragon 750G vs Dimensity 1200. Mình tin là bạn đã cho mình được câu hỏi chipset nào giành được phần thắng rồi phải không nào? Đừng quên để lại bình luận nếu bạn có thắc mắc và hãy chia sẻ bài viết bổ ích đến cho mọi người bạn nhé!